Top 16 Loại Thuốc Điều Trị Viêm Khớp Dạng Thấp Tốt Nhất
Viêm khớp dạng thấp là bệnh lý mãn tính gây ra bởi sự rối loạn của hệ miễn dịch. Bệnh không chỉ gây ra các triệu chứng khó chịu như đau nhức, sưng viêm ở khớp mà còn gây ra những tổn thương khác ở tim, phổi, mắt, da, mạch máu. Vì vậy việc kiểm soát các triệu chứng của bệnh và ngăn không cho bệnh tiến triển là việc làm hết sức quan trọng. Bài viết dưới đây sẽ giới thiệu tới bạn 16 loại thuốc điều trị viêm khớp dạng thấp tốt nhất, hãy cùng theo dõi.
16 loại thuốc điều trị viêm khớp dạng thấp hiệu quả nhất
Viêm khớp dạng thấp là một căn bệnh xương khớp thường gặp ở người cao tuổi. Bệnh xảy ra khi hệ miễn dịch tấn công nhầm vào các mô khớp, gây ra hiện tượng đau nhức, sưng viêm. Khi các khớp đồng loạt gặp phải tình trạng này sẽ khiến người bệnh gặp khó khăn trong việc vận động, đi lại.
Không có thuốc điều trị viêm khớp dạng thấp triệt để, các loại thuốc Tây y được kê đơn đều chỉ có tác dụng giúp làm giảm nhanh triệu chứng của bệnh và ngăn không cho bệnh tiến triển nặng. Căn cứ vào tình trạng bệnh và từng đối tượng khác nhau, bác sĩ sẽ chỉ định cho bạn sử dụng loại thuốc phù hợp.
Một số nhóm thuốc trị viêm khớp dạng thấp được sử dụng phổ biến có thể kể đến như:
- Nhóm thuốc giảm đau chống viêm không steroid (NSAIDs) giúp ức chế hệ miễn dịch tấn công khớp.
- Nhóm thuốc chống thấp khớp có tác dụng chậm (DMARDs).
- Nhóm thuốc sinh học phối với cùng với nhóm DMARDs để ngăn chặn hệ miễn dịch tấn công khớp.
- Nhóm thuốc corticosteroid giúp chống viêm, giảm đau.
- Nhóm thuốc giảm đau từ nhẹ đến trung bình.
Dưới đây là tổng hợp các loại thuốc điều trị viêm khớp dạng thấp tốt nhất, thường có mặt trong các đơn thuốc do bác sĩ chỉ định cho người bệnh sử dụng. Hãy cùng tham khảo:
Thuốc chữa bệnh viêm khớp dạng thấp Baricitinib
Baricitinib là loại thuốc dạng uống có tác dụng điều trị bệnh viêm khớp dạng thấp. Thuốc thường được bác sĩ chỉ định cho những trường hợp bị viêm khớp từ trung bình đến nghiêm trọng. Baricitinib có thể sử dụng độc lập hoặc kết hợp với nhóm DMARDs để làm tăng hiệu quả điều trị.
Thuốc có thể gây ra một số tác dụng phụ như: Buồn nôn, tăng tiểu cầu, nhiễm trùng đường hô hấp trên, nổi mụn, tăng chỉ số chức năng gan. Người bệnh không nên dùng Baricitinib cùng lúc với các loại thuốc khác như Ifosfamide, Mechlorethamine, Trastuzumab,… Vì nó có thể làm thay đổi dược tính trong thuốc, không mang lại hiệu quả điều trị như mong đợi.
Liều lượng:
- Mỗi ngày dùng một lần.
- Mỗi lần dùng 2mg.
Chống chỉ định:
- Người bị mẫn cảm với thuốc.
- Trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ.
- Phụ nữ mang thai và đang nuôi con bằng sữa mẹ nên tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi dùng.
Thuốc trị bệnh viêm khớp dạng thấp Leflunomide
Thuốc chữa viêm khớp dạng thấp Leflunomide là sản phẩm được chỉ định sử dụng cho những trường hợp bị viêm khớp dạng thấp và viêm khớp vẩy nến. Thành phần chính của thuốc là hoạt chất Leflunomide, có tác dụng cải thiện các triệu chứng như: Sưng, đau, viêm khớp, mất chức năng hoạt động, ức chế hệ miễn dịch…
Trong quá trình sử dụng thuốc Leflunomide, người bệnh có thể gặp phải một số tác dụng phụ không mong muốn bao gồm: Tiêu chảy, chán ăn, đau bụng, giảm cân, chóng mặt, đau lưng, ngứa da, phát ban, chảy nước mũi, nghẹt mũi, sốt, cơ thể đau nhức, khó thở, buồn nôn, đau đầu, sưng mặt, môi, lưỡi,… Đặc biệt Leflunomide có thể tương tác với một số loại thuốc khác như: Rifampin, carvedilol, natalizumab, tolbutamid, vaccine sống, thuốc kháng vitamin K, denosumab, pimecrolimus, tacrolimus, roflumilast, trastuzumab, cholestyramin, echinacea…
Liều lượng:
- Dùng mỗi ngày 100mg trong 3 ngày liên tiếp.
- Sau đó duy trì với liều lượng 20mg/ngày.
Chống chỉ định:
- Người bị dị ứng với thuốc.
- Người bị suy giảm miễn dịch.
- Người bị nhiễm khuẩn nặng.
- Người bị thiểu sản tủy xương.
Thuốc điều trị viêm khớp dạng thấp Codein
Loại thuốc chữa viêm khớp dạng thấp này khá phổ biến và được nhiều bác sĩ chuyên khoa khuyên dùng. Codein thuộc nhóm thuốc opioid, có tác dụng hạ sốt, giảm đau cho những trường hợp bị đau nhức xương khớp vừa và nhẹ.
Thành phần chính của thuốc là Paracetamol và Codein phosphat. Người bệnh khi sử dụng có thể gặp phải một số tác dụng phụ như: Táo bón, chóng mặt, khô miệng, buồn nôn, bí tiểu, buồn ngủ…
Liều dùng:
- Mỗi ngày uống 3-4 lần.
- Mỗi lần 30 – 60mg.
- Mỗi lần uống thuốc Codein nên cách nhau khoảng 4-6 tiếng.
- Không dùng quá 240mg/ngày.
Chống chỉ định:
- Người dị ứng thuốc.
- Người bị suy hô hấp và tắc nghẽn đường thở.
- Người bị suy gan thận.
- Phụ nữ có thai.
- Phụ nữ sau sinh đang phải nuôi con bằng sữa mẹ.
Thuốc Celecoxib giúp điều trị viêm khớp dạng thấp
Celecoxib là loại thuốc chống viêm không steroid (NSAID) được các bác sĩ kê đơn theo toa. Thuốc có tác dụng giúp giảm đau, chống sưng viêm ở vùng khớp, thích hợp cho người bị bệnh xương khớp mãn tính. Tuy nhiên Celecoxib không có khả năng ngăn ngừa bệnh tiến triển mà chỉ có thể làm giảm triệu chứng của bệnh.
Thuốc trị viêm khớp dạng thấp Celecoxib có thể tương tác với một số loại thuốc như Warfarin, Fluconazol, Furosemid… nên người bệnh cần uống cách nhau từ 4-6 giờ. Trong quá trình sử dụng người bệnh cũng có thể gặp phải một số tác dụng phụ như: Tức ngực, khó thở, buồn nôn, đau bụng trên, suy giảm thị lực… nhưng các triệu chứng này không có gì đáng lo ngại.
Liều lượng:
- Viên 200mg.
- Uống 1-2 viên/ngày.
- Nên uống sau khi ăn no.
Chống chỉ định:
- Bà bầu mang thai ở tam cá nguyệt thứ 3.
- Người bị dị ứng thuốc.
- Đối tượng bị viêm loét dạ dày.
- Người bị các bệnh tim mạch.
- Người cao tuổi thận trọng khi dùng Celecoxib.
Thuốc viêm khớp dạng thấp Ibuprofen
Thuốc điều trị viêm khớp dạng thấp Ibuprofen là loại thuốc chống viêm không steroid được các bác sĩ chỉ định sử dụng nhiều nhất. Thành phần chính của thuốc là Ibuprofen, có tác dụng điều trị tình trạng sưng đau khớp, viêm khớp nhiễm khuẩn, viêm xương khớp mãn tính.
Ibuprofen có tác dụng hiệu quả cho những trường hợp bị đau khớp từ nhẹ đến trung bình. Thuốc có thể dùng được trong thời gian dài nhưng có thể gây ra một số tác dụng phụ như: Chướng bụng, nhức đầu, hoa mắt, buồn nôn, nôn, nổi mày đay… Đặc biệt, Ibuprofen có tương tác với một số loại thuốc kháng sinh thuốc nhóm Quinolon và thuốc chống viêm không steroid khác.
Liều lượng:
- Mỗi ngày uống 3 lần.
- Mỗi lần dùng 1 viên.
- Tối đa có thể uống 6-8 viên/ngày.
Chống chỉ định:
- Người dị ứng với thuốc.
- Phụ nữ mang thai.
- Người bị viêm loét dạ dày.
- Người bị hen suyễn.
- Người bị suy gan thận.
- Người bị rối loạn đông máu.
Thuốc chữa viêm khớp dạng thấp Acetaminophen
Trong các đơn thuốc viêm khớp dạng thấp chắc chắn không thể thiếu loại thuốc Acetaminophen. Thuốc này có tác dụng hạ sốt và làm giảm cơn đau từ nhẹ đến vừa, giúp người bệnh cảm thấy dễ chịu hơn. Tuy nhiên nó lại không có tác dụng chống viêm nhiễm.
Acetaminophen ít xảy ra tác dụng phụ. Nhưng nếu dùng không đúng hướng dẫn có thể gây ảnh hưởng tới gan, thận, chóng mặt, phát ban, khó thở,… Vì vậy người bệnh khi sử dụng cần hết sức lưu ý.
Liều lượng:
- Dùng 1000mng/lần.
- Không uống quá 4 lần/ngày.
- 2 lần dùng thuốc nên cách nhau khoảng 4 tiếng.
Tác dụng phụ:
- Người bị ứng với thuốc.
- Người bị gan, thận, tim mạch.
- Người bị thiếu máu.
- Người bị thiếu hụt glucose 6.
- Người nghiện rượu bia.
Thuốc điều trị viêm khớp dạng thấp Betamethason
Betamethason là thuốc chữa viêm khớp dạng thấp có tác dụng làm giảm tình trạng sưng tấy, viêm nhiễm, dị ứng. Ngoài bệnh viêm khớp dạng thấp, Betamethason còn được dùng cho những trường hợp bị viêm bao hoạt dịch, viêm khớp vảy nến, viêm mỏm lồi cầu, viêm bao gân cấp, viêm mô xơ, viêm cơ, viêm gân.
Betamethason có thể tương tác với một số loại thuốc chống trầm cảm 3 vòng, thuốc trị tiểu đường, thuốc giảm đau Paracetamol…. Ngoài ra, nó còn gây ra một số tác dụng phụ khác như: Yếu cơ, loãng xương, giảm dung nạp glucose, kinh nguyệt rối loạn,… Vì vậy người bệnh cần tham vấn ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng.
Liều lượng:
- Với đường uống, mỗi ngày uống từ 0,5-1,5mg.
- Với đường tiêm, mỗi lần tiêm từ 4-20mg.
Chống chỉ định:
- Người bị dị ứng thuốc.
- Người bị tiểu đường.
- Người đang bị nhiễm nấm, vi khuẩn hoặc virus.
- Người bị tâm thần.
- Phụ nữ mang thai.
- Phụ nữ đang cho con bú.
Thuốc Methylprednisolon điều trị viêm khớp dạng thấp
Thuốc điều trị viêm khớp dạng thấp Methylprednisolon nằm trong nhóm thuốc chống viêm corticosteroid. Thuốc có tác dụng ức chế hệ thống miễn dịch, từ đó làm giảm các triệu chứng như sưng, viêm, đau, dị ứng, cải thiện khả năng vận động và làm chậm quá trình thoái hóa khớp.
Ngoài điều trị bệnh viêm khớp dạng thấp, Methylprednisolon có tác dụng tốt cho những trường hợp bị viêm cột sống dính khớp, lupus ban đỏ, viêm khớp do vảy nến… Tuy nhiên, thuốc có thể gây ra một số tác dụng phụ như khó tiêu, mất ngủ, chảy máu cam, suy giảm thị lực, co giật, yếu cơ, tăng cân, thay đổi chu kỳ kinh nguyệt, sưng phù mặt,…
Liều lượng:
- Liều khởi đầu dùng từ 4-6mg/ngày.
- Trường hợp nặng có thể tăng lên 16 – 32 mg/ngày.
Chống chỉ định:
- Người bị dị ứng thuốc.
- Người bị nhiễm khuẩn nặng.
- Người đang dùng vacxin trị virus.
- Người đang bị nhiễm nấm, lao, virus.
Thuốc viêm khớp dạng thấp Cortisone
Viêm khớp dạng thấp uống thuốc gì chắc chắn không thể bỏ qua thuốc Cortisone. Đây là một loại thuốc có tác dụng kháng viêm, giảm đau, giảm sưng tấy, chống dị ứng hiệu quả. Thuốc thường được chỉ định cho những trường hợp bị viêm khớp dạng thấp, lupus ban đỏ, gout,… nhưng không được bác sĩ khuyến khích sử dụng lâu dài.
Cortisone có thể tương tác với các loại thuốc chống đông máu, thuốc tránh thai nhóm steroid, thuốc kháng sinh Clarithromycin,… Thuốc có thể gây ra một số tác dụng phụ không mong muốn như: Viêm loét dạ dày tá tràng, thèm ăn, tăng tiết mồ hôi, căng thẳng, loãng xương, mất ngủ, chóng mặt, đau yếu cơ.
Liều dùng:
- Dùng mỗi ngày từ 25-300mg/ngày.
- Mỗi ngày sử dụng 1-2 lần.
Chống chỉ định:
- Người bị dị ứng với thuốc.
- Đối tượng bị viêm loét dạ dày.
- Người đang chuẩn bị tiêm vacxin trị virus.
Thuốc trị viêm khớp dạng thấp Etanercept
Etanercept là một loại thuốc ức chế miễn dịch, giúp điều trị viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp, viêm khớp vảy nến,… Loại thuốc này có tác dụng giúp giảm sưng đau, cứng khớp, ngăn ngừa tổn thương khớp, giúp điều trị bệnh viêm khớp dạng thấp ở mức độ vừa đến nặng.
Thuốc Etanercept có thể gây ra một số tác dụng phụ như: Nhức đầu, buồn nôn, nôn, ớn lạnh, ho, phát ban, chóng mặt, bầm tím, yếu cơ, tê ngứa chân tay, đau bụng,… Một số loại thuốc có thể làm giảm hiệu quả của Etanercept nếu sử dụng chung với nhau. Vì vậy bạn nên tránh dùng chung Etanercept với các loại thuốc như: Abatacept, anakinra, canakinumab, rilonacept, azathioprine, cyclophosphamide…
Liều lượng:
- Mỗi lần uống 25mg.
- Dùng mỗi tuần 2 lần.
Chống chỉ định:
- Người bị dị ứng với thuốc.
- Người bị nhiễm khuẩn huyết.
Thuốc điều trị viêm khớp dạng thấp Tofacitinib (Xeljanz)
Tofacitinib là loại thuốc thuộc nhóm ức chế Janus kinase, được chỉ định dùng cho những trường hợp đã điều trị bệnh bằng thuốc sinh học nhưng không đạt được hiệu quả. Thuốc có tác dụng giúp điều trị bệnh viêm khớp dạng thấp từ trung bình đến nặng, viêm khớp vảy nến, viêm cột sống dính khớp,…
Thành phần chính của thuốc là hoạt chất Tofacitinib với hàm lượng 5mg. Thuốc có thể gây ra một số tác dụng phụ cho người bệnh như: Đau đầu, tiêu chảy, buồn nôn, tăng huyết áp, nhiễm trùng vùng mũi họng, viêm phổi, nhiễm trùng đường tiết niệu…. Ngoài ra, người bệnh cũng cần chú ý không sử dụng Xeljanz cùng với các loại thuốc bao gồm: Thuốc ức chế CP3A4, thuốc cảm ứng mạnh CP3A4, thuốc ức chế CYP2C19, thuốc ức chế miễn dịch.
Liều lượng:
- Mỗi lần dùng 5mg.
- Mỗi ngày dùng 2 lần.
Chống chỉ định:
- Người dưới 18 tuổi.
- Người bị nhiễm trùng.
- Người bị viêm phổi.
- Người có cục máu đông.
- Người bị bệnh tim.
- Người bị dị ứng thuốc.
- Người bị nhiễm trùng.
Thuốc trị viêm khớp dạng thấp Humira (Adalimumab)
Humira là thuốc có tác dụng giúp giảm đau, kháng viêm, giúp cải thiện tình trạng sưng viêm, ức chế hệ miễn dịch nhằm làm giảm sự tổn thương tại vùng khớp. Thành phần chính của thuốc bao gồm các hoạt chất như: Adalimumab, Exemptia, ADFrar, Mabura. Adalimumab được các bác sĩ chỉ định sử dụng cho những trường hợp bị viêm khớp dạng thấp, viêm khớp tự phát, viêm khớp cột sống thể trục, viêm khớp cột sống dính khớp, viêm khớp cột sống thể trục, viêm khớp vảy nến,…
Humira có thể gây ra một số tác dụng phụ như: Buồn nôn, nhiễm trùng đường tiết niệu, đau bụng, tăng lipid máu, đau lưng, tăng cholesterol máu, tiểu ra máu, tăng huyết áp, rụng tóc, suy gan thận,… Khi dùng Humira, người bệnh nên tránh sử dụng cùng lúc với các loại thuốc như: Anakinra, abatacept, infliximab, etanercept, certolizumab pegol, golimumab, rituximab, azathioprine, merc moiurine , 6-MP.
Liều lượng:
- Mỗi lần dùng 40mg.
- Tiêm mỗi tuần 2 lần.
Chống chỉ định:
- Người bị dị ứng thuốc.
- Người bị bệnh lao.
- Phụ nữ mang thai.
- Người bị suy tim.
- Người bị nhiễm trùng.
Thuốc chữa bệnh viêm khớp dạng thấp Sulfasalazine
Sulfasalazine là thuốc điều trị viêm khớp dạng thấp có tác dụng chống thấp khớp, kháng viêm, giảm đau, giảm sưng tấy và khó chịu ở vùng xương khớp. Thông thường, thuốc sẽ được chỉ định dùng cho những trường hợp bệnh nhân không đáp ứng được với các loại thuốc giảm đau hoặc thuốc chống viêm không steroid khác.
Sulfasalazine có thể gây ra một số tác dụng phụ không mong muốn như: Tiêu chảy, buồn nôn, nhức đầu, phát ban, rối loạn máu. Khi dùng Sulfasalazine, người bệnh cũng nên tránh sử dụng chung với các loại thuốc chống đông máu, thuốc chống co giật vì sẽ làm giảm hiệu quả của thuốc.
Liều lượng:
- Thuốc dùng dưới dạng tiêm bắp.
- Mỗi ngày dùng 2 lần.
- Mỗi lần dùng 500mg.
Chống chỉ định:
- Người bị dị ứng với thuốc.
- Đối tượng bị bệnh rối loạn chuyển hóa porphyrin.
- Người bị suy gan thận.
- Người bị tắc nghẽn đường tiểu.
Thuốc viêm đa khớp dạng thấp Hydroxychloroquine
Hydroxychloroquine là thuốc điều trị viêm khớp dạng thấp thuộc nhóm DMARDs. Thuốc được chỉ định sử dụng cho những trường hợp mà các loại thuốc giảm đau khác không có tác dụng. Hydroxychloroquine sẽ có tác dụng giúp làm giảm tình trạng sưng, đau, viêm khớp một cách hiệu quả.
Tuy nhiên, Hydroxychloroquine có thể gây ra một số tác dụng phụ thường gặp như: Nhức đầu, ù tai, phát ban, chóng mặt, buồn nôn, rụng tóc… Đồng thời thuốc cũng có thể tương tác với một số loại thuốc khác như thuốc kháng sinh, thuốc trị bệnh lao, thuốc chống nấm, thuốc trị tăng huyết áp, thuốc hạ cholesterol,…
Liều lượng:
- Liều ban đầu dùng 400 – 600mg/lần/ngày.
- Liều duy trì dùng khoảng 200 – 400mg/lần/ngày.
Chống chỉ định:
- Người bị dị ứng thuốc.
- Người bị bệnh lý võng mạc.
- Người bị tiểu đường.
- Người bị rối loạn tạo máu.
- Người bị vảy nến.
- Người bị thiếu enzyme G6PD.
Thuốc viêm khớp dạng thấp Methotrexate
Thuốc điều trị viêm khớp dạng thấp Methotrexate là loại thuốc ức chế miễn dịch, có tác dụng kháng lại sự chuyển hóa của các nhóm chất có cấu trúc giống với acid folic. Công dụng chính của loại thuốc này đó là giúp giảm sưng viêm và đau khớp tại chỗ, ức chế hệ miễn dịch để làm chậm sự tiến triển của bệnh.
Trong quá trình sử dụng Methotrexate, người bệnh có thể gặp phải một số tác dụng phụ không mong muốn như: Đau đầu, chóng mặt, tiêu chảy, viêm miệng, chán ăn, rụng tóc, tăng enzym gan, giảm bạch cầu, chảy máu mũi, ngứa da, xơ phổi, loét âm đạo,…
Liều lượng:
- Liều khởi đầu dùng 7.5mg/tuần.
- Có thể chia thành từ 1-3 lần.
- Mỗi lần uống cách nhau 12 giờ.
- Tối đa không dùng quá 20mg/tuần.
Chống chỉ định:
- Người dị ứng với thuốc.
- Người bị suy thận nặng.
- Đối tượng bị bệnh rối loạn chức năng gan.
- Người bị suy dinh dưỡng.
- Người bị suy giảm miễn dịch.
- Người bị rối loạn tạo máu, thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm tủy xương.
- Phụ nữ có thai.
- Phụ nữ cho con bú.
- Người bị xơ gan, viêm gan do nghiện rượu.
Thuốc Naproxen trị viêm khớp dạng thấp
Naproxen là thuốc điều trị viêm khớp dạng thấp có tác dụng kháng viêm, giảm đau, hạ sốt. Thuốc thuộc nhóm chống viêm không Steroid với thành phần chính là Naproxen Sodium. Ngoài khả năng đáp ứng với bệnh viêm khớp dạng thấp, Naproxen còn giúp điều trị bệnh viêm bao hoạt dịch, gout, viêm gân, đau răng, đau bụng kinh, nhức đầu,…
Thuốc có thể gây ra một số tác dụng phụ như: Đau ngực, suy nhược, khó thở, nói lắp, phân có máu, ho ra máu, ù tai, ngứa da, chóng mặt, đau đầu, ợ hơi, tiêu chảy, đau bụng,… Bên cạnh đó, Naproxen có thể tương tác với môt số loại thuốc sau: Thuốc NSAID, thuốc hạ huyết áp, thuốc lợi tiểu, thuốc chống đông máu, thuốc costicosteroid, thuốc salycilat, SSRI.
Liều lượng:
- Dùng từ 250 – 500mg/ngày.
- Liều tối đa 1.000 – 1.250mg/ngày.
- Uống 2 lần/ngày.
- Nên uống sau bữa ăn.
Chống chỉ định:
- Người bị mẫn cảm với thuốc.
- Đối tượng bị viêm loét dạ dày.
- Người bị bệnh viêm trực tràng, chảy máu trực tràng.
- Người bị suy gan thận.
- Người bị tim mạch, huyết áp cao, người cao tuổi….
- Phụ nữ mang thai.
- Phụ nữ cho con bú.
Lưu ý khi sử dụng thuốc trị viêm khớp dạng thấp
Trong quá trình sử dụng các loại thuốc điều trị viêm khớp dạng thấp, người bệnh cần lưu ý một số vấn đề sau để đạt hiệu quả chữa trị tốt nhất, đồng thời hạn chế gặp phải những tác dụng phụ không mong muốn:
- Người bệnh chỉ nên sử dụng đơn thuốc viêm khớp dạng thấp do bác sĩ chuyên khoa chỉ định. Tuyệt đối không được uống theo đơn của người khác hoặc tự ý mua thuốc về dùng.
- Uống thuốc theo đúng liều lượng, đúng thời điểm đã quy định, không được tự ý thay đổi liều hoặc ngưng dùng thuốc mà chưa có sự đồng ý của bác sĩ chuyên khoa.
- Nếu trong quá trình sử dụng thuốc trị viêm khớp dạng thấp gặp phải bất cứ dấu hiệu bất thường nào cần ngưng dùng và đến gặp bác sĩ để được kiểm tra.
- Nên thông báo với bác sĩ về loại thuốc mà bạn đang dùng để kiểm tra xem có tương tác với thuốc chữa viêm khớp dạng thấp hay không.
- Nếu bạn đã quên một liều, hãy dùng ngay khi nhớ ra càng sớm càng tốt. Nhưng nếu thời gian uống gần sát với liều kế tiếp thì bạn nên bỏ qua liều đã quên và tiếp tục sử dụng như bình thường. Tránh việc dùng gấp đôi liều.
- Trong trường hợp dùng quá liều, người bệnh nên đến trạm y tế gần nhất hoặc gọi cho trung tâm cấp cứu 115. Một số biểu hiện khi dùng thuốc quá liều cực kỳ nguy hiểm như: Khó thở, buồn ngủ quá mức, mất ý thức, da lạnh, ngất, chóng mặt, nhịp tim chậm.
- Cần bảo quản thuốc tại nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời. Không dùng thuốc khi thuốc có dấu hiệu bị hư hỏng, đổi màu, mùi khó chịu.
- Sau thời gian điều trị, nếu các triệu chứng của bệnh viêm khớp dạng thấp được cải thiện và duy trì điều này trong vòng ít nhất 1 năm, bác sĩ có thể xem xét về việc điều trị của bạn.
- Để bệnh nhanh được cải thiện, bạn cần kết hợp với chế độ ăn uống, làm việc, sinh hoạt, nghỉ ngơi hợp lý, khoa học. Nên ăn nhiều thực phẩm giàu canxi, vitamin D, photpho, magie và tập luyện thể dục thể thao để nâng cao sức khỏe xương khớp.
- Tới bệnh viện để tái khám theo đúng lịch hẹn với bác sĩ chuyên khoa để kiểm tra hiệu quả dùng thuốc, đồng thời có những điều chỉnh cần thiết để đạt được hiệu quả cao.
Trên đây là tổng hợp 16 loại thuốc điều trị viêm khớp dạng thấp đạt hiệu quả tốt nhất. Tuy nhiên những thông tin được cung cấp trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Để biết được mình thích hợp với loại thuốc nào, người bệnh nên đến gặp bác sĩ để được thăm khám và lên đơn thuốc viêm khớp dạng thấp phù hợp.
Trở thành người đầu tiên bình luận cho bài viết này!